Adjective – Tính từ trong tiếng Anh và dấu hiệu nhận biết

0
111

Tính từ là một trong những loại từ quan trọng trong tiếng Anh. Bạn đã hiểu rõ về tính từ chưa? Cùng học bài hôm nay nhé.

1. Khái niệm tính từ

– Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên động từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏi: What kind? Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa.

Ví dụ:

This is my beloved grandfather.

Đây là người ông đáng kính của tôi.

– Trừ trường hợp “galore (nhiều, phong phú, dồi dào) và “general” trong tên các cơ quan, các chức vụ lớn là hai tính từ đứng sau danh từ được bổ nghĩa:

Ví dụ:

There were people  galore in your party.

Có rất nhiều người trong bữa tiệc của bạn.

UN Secretary General

Tổng thư ký Liên hợp quốc.

– Tính từ đứng sau các đại từ phiếm chỉ (something, anything, anybody…)

Ví dụ:

It’s something interesting.

Thứ gì thú vị thế.

She is somebody quite reserved.

Cô ấy là người khá dè dặt.

Các kiến thức tính từ cần nhớ

– Tính từ được chia làm 2 loại là tính từ mô tả (Descriptive adjective) và tính từ giới hạn (Limiting adjective). Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người. Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu, … Tính từ không thay đổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của “these” và “those”.

Tính từ mô tả Tính từ giới hạn
beautifullarge

red

interesting

important

colorful

one, twofirst, second

my, your, his

this, that, these, those

few, many, much

số đếmsố thứ tự

tính từ sở hữu

đại từ chỉ định

số lượng

– Khi tính từ mô tả bổ nghĩa cho một danh từ đếm được số ít, nó thường có mạo từ”a, an” hoặc “the” đứng trước.

Ví dụ:

What a nice day!

Thật là một ngày tuyệt vời.

I want to buy an orange pen case.

Tôi muốn mua một chiếc hộp bút màu cam.

– Tính từ đi trước danh từ nhưng đi sau liên từ . Tính từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên từ.

– Nếu trong một cụm từ có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ thì thứ tự các tính từ sẽ như sau:tính từ sở hữu hoặc mạo từ, opinion(ý kiến), size(kích cỡ), age(tuổi tác), shape(hình dáng), color(màu sắc), origin(nguồn gốc), material(chất liệu), purpose(mục đích). Chú ý rằng tính từ sở hữu (my, your, our) hoặc mạo từ (a, an, the) nếu có thì luôn đi trước các tính từ khác. Nếu đã dùng mạo từ thì không dùng tính từ sở hữu và ngược lại.

Ví dụ:

This is a beautiful large new round brown table.

Đây là một chiếc bàn gỗ tròn to màu nâu xinh xắn.

He is a kind old Vietnamese man.

Anh ấy là một người Việt Nam nhiều tuổi rất tốt bụng.

Việc xác định đuôi tính từ (hay trạng từ) đóng một vai trò quan trọng trong việc trả lời câu hỏi.

Dấu hiệu nhận biết tính từ

  • Tận cùng là “able”: comparable, comfortable, capable, considerable…

Ví dụ:

We are capable of building this house.

Chúng tôi có đủ khả năng xây dựng ngôi nhà này.

Tận cùng là “ible”: responsible, possible, flexible

Ví dụ:

No one is responsible for his death.

Không ai chịu trách nhiệm cho cái chết của ông ta.

  • Tận cùng là “ous”: dangerous, humorous, notorious, poisonous

Ví dụ:

This kind of snake is very dangerous.

Loài rắn này rất nguy hiểm.

  • Tận cùng là “ive”: attractive, decisive

Ex: She is a decisive leader.

Cô ấy là người lãnh đạo đầy quyết đoán.

  • Tận cùng là “ent”: confident, dependent, different

Ví dụ:

This book is very different from the others.

Quyển sách này khác với những quyển còn lại.

  • Tận cùng là “ful”: careful, harmful, beautiful

Ex: My brother is a careful driver.

Anh trai tôi là một người lái xe rất cẩn thận.

  • Tận cùng là “less”: careless, harmless

Ví dụ:

He failed the exam because of his careless attitude.

Anh ấy trượt kì thi vì thái độ bất cẩn của mình.

  • Tận cùng là “ant”: important

Ví dụ:

The most important thing in his life is his child.

Điều quan trọng nhất trong cuộc đời của anh ấy là đứa con.

  • Tận cùng “ic”: economic, specific, toxic

Ví dụ:

Let’s highlight the specific main point in your essay.

Hãy làm nổi bật ý quan trọng trong bài viết của bạn

  • Tận cùng là “ly”: friendly, lovely, costly

Ví dụ:

He is the most friendly person I’ve known.

Anh ấy là người thân thiện nhất mà tôi từng biết.

  • Tận cùng là “y”: rainy, sunny, muddy (đầy bùn), windy…

Ví dụ:

I like windy weather.

Tôi thích thời tiết đầy gió.

  • Tận cùng là “al”: economical, historical, physical…

Ví dụ:

Taking bus to work is a economical way to save money.

Bắt xe buýt đi làm là một cách tiết kiệm tiền bạc.

  • Tận cùng là “ing”: interesting, exciting, moving = touching (cảm động)

Ví dụ:

The film I saw last night was very interesting.

Bộ phim tôi xem tối qua rất thú vị.

  • Tận cùng là “ed”: excited, interested, tired, surprised…

Ví dụ:

She is tired of doing too much homework.

Cô ấy mệt mỏi về việc làm quá nhiều bài tập về nhà.

Như vậy chúng ta đã tìm hiểu về tính từ trong tiếng Anh với kiến thức cơ bản rồi. Bạn cùng xem thêm về Adverbs – Phó từ trong tiếng Anh

 

Facebook Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here