Trong tiếng Anh có những cặp từ chỉ khác nhau một chữ thôi nhưng ý nghĩa hoàn toàn khác nhau. Các bạn chú ý để không gây ra những hiểu lầm không đáng có khi giao tiếp bằng tiếng Anh và tránh mất điểm đáng tiếc trong bài thi IELTS nhé!
- DESSERT và DESERT
DESSERT |
DESERT | |
Cách phát âm |
/dɪˈzɜːt/ |
/ˈdezət/ |
Loại từ |
danh từ |
danh từ |
Nghĩa | món tráng miệng |
sa mạc |
- ANGEL và ANGLE
ANGEL | ANGLE | |
Cách phát âm |
/ˈeɪndʒl/ |
/ˈæŋɡl/ |
Loại từ |
danh từ |
danh từ |
Nghĩa |
thiên thần |
góc |
- LATER và LATTER
LATER | LATTER | |
Cách phát âm |
/ˈleɪtər/ |
/ˈlætər/ |
Loại từ |
danh từ |
danh từ |
Nghĩa |
sau đó |
cái/người thứ hai |
- HEROIN và HEROINE
HEROIN | HEROINE | |
Cách phát âm |
/ˈherəʊɪn/ |
/ˈherəʊɪn/ |
Loại từ |
danh từ |
danh từ |
Nghĩa |
hêrôin |
nữ anh hùng |
- PRINCIPAL và PRINCIPLE
PRINCIPAL | PRINCIPLE | |
Cách phát âm |
/ˈprɪnsəpl/ |
/ˈprɪnsəpl/ |
Loại từ |
danh từ |
danh từ |
Nghĩa |
hiệu trưởng |
nguyên tắc, luật lệ |
- LOSE và LOOSE
LOSE | LOOSE | |
Cách phát âm |
/ˈsteɪʃənri/ |
/ˈsteɪʃənri/ |
Loại từ |
động từ |
tính từ |
Nghĩa |
đánh mất |
lỏng lẻo |
- BREAK và BRAKE
BREAK | BRAKE | |
Cách phát âm |
/breɪk/ |
/breɪk/ |
Loại từ |
động từ |
danh từ |
Nghĩa |
đánh vỡ |
phanh |
- BEAR và BARE
BEAR | BARE | |
Cách phát âm |
/beə(r)/ |
/beə(r)/ |
Loại từ |
động từ |
tính từ |
Nghĩa |
chịu đựng |
trần trụi |
- RISE và RAISE
RISE | RAISE | |
Cách phát âm |
/raɪz/ |
/beə(r)/ |
Loại từ |
động từ |
tính từ |
Nghĩa |
chịu đựng |
trần trụi |
- BESIDE và BESIDES
BESIDE | BESIDES | |
Cách phát âm |
/bɪˈsaɪd/ |
/bɪˈsaɪdz/ |
Loại từ |
giới từ |
giới từ |
Nghĩa |
bên cạnh |
thêm vào đó |
- CLOTHES và CLOTHS
CLOTHES | CLOTHS | |
Cách phát âm |
/kləʊðz/ |
/klɒθs |
Loại từ |
danh từ |
danh từ từ |
Nghĩa |
quần áo |
chất liệu (vải, lụa…) |
XEM THÊM: