5 bước làm bài IELTS Reading Matching endings

0
849

IELTS Reading có nhiều dạng bài khác nhau mà người học cần nắm vững các bước làm bài để nâng cao kỹ năng nhé. Hôm nay chúng ta đến với dạng bài Matching Endings nha.

Matching endings là gì?

Trong dạng câu hỏi Matching Endings – IELTS Reading này, sẽ có một list các câu thiếu mất phần ending và một list các ending. Nhiệm vụ của thí sinh là nối các câu chưa hoàn chỉnh với một ending phù hợp dựa trên nội dung của bài đọc.
Mục đích của dạng bài này để kiểm tra mức độ hiểu cách liên kết các ý trong câu theo ý chính của bài đọc.

Ở dạng câu hỏi Matching Ending – IELTS Reading  này, bạn sẽ có một list các câu thiếu mất phần ending và một list các ending phù hợp. Nhiệm vụ của bạn là nối các câu chưa hoàn chỉnh với một ending phù hợp dựa trên nội dung của bài đọc.

Người ra đề muốn kiểm tra liệu bạn có thể hiểu được cách liên kết các ý trong câu theo ý chính của bài đọc.

Format đề:

IELTS reading matching endings

Các bước làm bài Matching endings

Cùng làm thử 1 bài nối endings nhé:

1. The ancient species of crocodile ate marine creatures that

2. The geology of southern Germany

List of endings:

A.  is believed to be 150 million years ago.

B. resembled dolphins.

C.  was laid down when the area was under water.

D. swam fast through the water.

STEP 1: UNDERLINE KEYWORDS FROM QUESTIONS (GẠCH CHÂN TỪ KHÓA TRONG CÂU HỎI)

Keywords (Từ khóa) sẽ có 2 dạng từ khóa: Changeable keywords và Unchangeable Keywords.

– Changeable keywords là những từ khóa có thể biến đổi được trong bài. Là những Từ có khả năng bị paraphrase hoặc (Cụm) Danh từ, động từ, tính từ…

– Unchangeable keywords là những từ khóa không bị biến đổi, ví dụ như: tên riêng, tên khoa học, con số, dữ liệu, ngày tháng…

Trong câu trên từ khoá là:

1. crocodile/ate

2. geology/ Germany

STEP 2: LOOK FOR KEYWORDS IN PARAGRAPHS (IN ORDER) (TÌM TỪ KHÓA TRONG BÀI ĐỌC THEO THỨ TỰ)

Bài đọc:

A. The ancestor of today’s crocodiles belonged to a group of animals that developed a tail fin and paddle-like limbs for life in the sea, resembling dolphins more than crocodiles. These slender animals, which fed on fast-moving prey such as squid and small fish, lived during the Jurassic era in shallow seas and lagoons in what is now Germany.

B. Dr Mark Young, of the University of Edinburgh’s School of GeoSciences, who took part in the study, said: “The rock formations of southern Germany continue to give us fresh insights into the age of dinosaurs. These rock layers were deposited at a time when Europe was covered by a shallow sea, with countries such as Germany and the UK being a collection of islands.”

Từ khóa trong đoạn A là: crocodiles, fed on.

Đoạn B: Germany.

Step 3: Underline keywords from Endings (Gạch chân từ khóa trong Endings)

Những Endings trên keywords là

A.  150 million years ago.

B. dolphins.

C.  laid down / under water.

D. swam fast / water.

Cùng làm ví dụ mẫu câu 1. The ancient species of crocodile ate marine creatures that  à Endings câu này là A, B, C hay D?

Chúng ta dùng kỹ năng Scanning Keywords thì xác định đoạn văn chứa thông tin là A. Vậy loại Đoạn B.

STEP 4: DETERMINE THE ANSWER (CHỐT ĐÁP ÁN)

Trong đoạn có chứa từ “fed on” bằng nghĩa với “ate”. Sau fed on là “fast-moving prey such as squid and small fish”. Vậy ta loại được Endings A và C vì không có thông tin.

A.  is believed to be 150 million years ago.

C.  was laid down when the area was under water.

-> Loại A và C. Còn lại 2 Endings:

B. resembled dolphins. (giống cá heo)

D. swam fast through the water. (bơi nhanh trong nước)

– fast-moving prey such as squid and small fish = những con mồi di chuyển nhanh như mực hoặc những loại cá nhỏ

Ta thấy:

– fed on fast-moving prey such as squid and small fish = ate marine creatures that swam fast through the water

Vậy đáp án là D. swam fast through the water

STEP 5: CHECK GRAMMAR AND SPELLING (Check lại ngữ pháp và chính tả)

Sau đi chốt đáp án xong, câu hoàn chỉnh sẽ là

1. The ancient species of crocodile ate marine creatures that swam fast through the water.

Chúng ta thấy thì quá khứ đơn được hòa hợp giữa vế trước và vế sau (ate và swam)

Nên đây là 100% đáp án chính xác.

Tips làm bài tốt hơn

1. Câu trả lời theo trật tự đoạn văn. Vì vậy đáp án cho câu 2 sẽ sau đáp án câu 1.

2. Cố gắng đoán nghĩa của câu trước khi nhìn vào endings

3. Đọc đề (incomplete sentence) trước khi bạn đọc (endings) hoặc bài văn. Có nhiều endings nên sẽ phí thời gian để đọc hết endings trước.

4. Nghĩ những cụm từ đồng nghĩa và cách viết lại (paraphrase) từ vựng trong đề trước khi đọc đoạn văn.

5. Tất cả những endings đều xuất hiện trong bài viết tuy nhiên bạn không cần đọc hết mà chỉ đọc những câu mà bạn nghĩ rằng phù hợp với câu đề (incomplete sentence)

6. Dùng nhiều thời gian với câu hỏi đầu tiên bởi vì đây là câu hỏi khó nhất. bạn có nhiều lựa chọn khác nhau cho câu hỏi đầu tiên và chắc chắn sẽ khiến bạn mất nhiều thời gian. Câu hỏi cuối mất ít nhiều thời gian vì bạn còn ít lựa chọn hơn.

7. Vế đầu và vế sau ko hòa hợp về ngữ pháp thì khả năng cao đây là đáp án sai.

Trên đây là kiến thức cơ bản và các bước làm dạng bài Matching Sentence endings trong IELTS Reading. Mọi người cùng tham khảo và luyện tập nhé!

Facebook Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here