Tổng hợp các thì cơ bản trong tiếng Anh cùng hướng dẫn học nhớ lâu

0
3693

Thì trong tiếng Anh là ngữ pháp đầu tiên mà các bạn cần nắm rõ khi bắt đầu học tập. Vậy bạn đã hiểu đầy đủ về thì chưa?

Thì trong tiếng Anh là gì?

Thì là một thuật ngữ mà có thể hiểu đơn giản là dùng để chỉ một trạng thái nào đó của động từ theo thời gian quá khứ, hiện tại và tương lai. Thì cũng đi kèm với chủ ngữ, chia theo ngôi thể hiện những hành động, sự việc, hiện tượng…theo thời điểm.

Ở mỗi thì khác nhau thì công thức sử dụng câu cũng riêng biệt. Mỗi thì ứng với khoảng thời gian riêng có thể đã xảy ra, đang xảy ra , sẽ xảy ra hoặc xảy ra mãi mãi, liên tục…

Bạn hãy tham khảo thêm các thì dưới đây để hiểu. Trong tiếng Anh có 12 thì chính và một thì phụ đó là tương lai gần.

Bài học chi tiết với bài tập các bạn click theo link: Các thì cơ bản trong tiếng Anh với bài tập thực hành.

Công thức các thì trong tiếng Anh

Dưới đây, ad chỉ giới thiệu sơ lược về thì theo dòng thời gian hiện tại, quá khứ và tương lai. Vì thì hiện tại là trung tâm và mở đầu nên cần được giới thiệu đầu tiên.

I. Thời điểm hiện tại

Thì hiện tại chia thành 4 thì là hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Tương tự cho quá khứ và tương lai nhé.

Công thức và cách dùng cho các thì hiện tại

Ký hiệu (+) = thể khẳng định, (-) = thể phủ định, (?) = thể nghi vấn

1. Hiện tại đơn:

Động từ thường
(+) : S + V_S/ES + O
(-) : S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O
(?) : DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?
Động từ Tobe
(+) : S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj
(-) : S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj
(?) : AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj

Hiện tại đơn dùng để:

  • Diễn tả một sự thật, chân lý hiển nhiên: The Earth orbits
    around the Sun
  • Diễn tả một thói quen, sự việc lặp đi lặp lại hàng ngày:
    He go to school by bike.
  • Thể hiện khả năng của một ai đó: She studies very well.

Các bạn xem kỹ về thì hiện tại đơn và ứng dụng trong bài thi IELTS theo link: THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – TỪ A-Z

2. Hiện tại tiếp diễn

(+): S+am/is/are+ V-ing
(-): S+am/is/are not + V-ing
(?): am/is/are+
S + V-ing

Hiện tại tiếp diễn dùng:

  • Diễn tả hành động đang diễn ra, có thể không phải ở thời điểm
    nói.
    Ví dụ: I am reading the book “The thorn bird”
  • Diễn tả hành động được lên lịch, sắp xảy ra trong tương lai
    gần.
    Ví dụ: He is going to school tomoroww.
  • Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại gây khó chịu. Câu này mang
    tính than phiền, phàn nàn, có động từ chỉ tần suất kèm theo.
    Ví dụ: He is always coming late.
  • Mô tả cái gì đó đổi mới, phát triển hơn
    Ví dụ: The children are growing quickly

Xem kỹ hơn về thì này qua bài viết: HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý

3, Hiện tại hoàn thành:

(+): S+am/is/are+ V-ing
(-): S+am/is/are not + V-ing
(?): am/is/are+
S + V-ing

Thì này sử dụng:

  • Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại
    Ví dụ: I have lived in Ha Noi for 5 years.
  • Diễn tả hành động đã hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại nhưng không rõ thời gian kết thúc.
    Ví dụ: She has written three books and now she is working on the fourth one.
  • Diễn tả sự kiện quan trọng trong đời.
    Ví dụ: It is a happy party that I have came in my life
  • Dùng để chỉ kết quả.
    Ví dụ: I have finished my homework.
  • Diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm tính đến thời điểm hiện tại.
    Ví dụ: Have you ever been to American?

Học kỹ và làm bài tập về thì này qua bài viết: TẤT TẦN TẬT CẦN BIẾT VỀ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

(+): S + have/has been + V-ing + O
(-): S+ hasn’t/ haven’t+ been+ V-ing + O
(?): Has/have+ S+ been+ V-ing + O

Thì được sử dụng:

  • Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và diễn ra cho đến hiện tại. Hành động có tính liên tục.
    Ví dụ: I have been walking on this street for more than 1 hours.
  • Thì HTHTTD nhấn mạnh vào quá trình còn thì HTHT thì nhấn mạnh vào kết quả, các bạn lưu ý nhé.
Tổng hợp các thì trong tiếng Anh

II. Các thì quá khứ

1. Quá khứ đơn

Công thức:

Với động từ tobe:
(+): S + Was/were + N/adj
(-): S + was/were not + N/adj
(?): Was/were + S + N/adj

Đối với động từ:
(+): S + V(ed) + O
(-): S + did n’t + O
(?): Did +S + Verb

Cách dùng:

  • Diễn tả một hành động đã diễn ra ở quá khứ. Hoặc chưa từng xảy ra.
    Ví dụ: She went to Hà Nội 3 years ago
  • Diễn đạt những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
    Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy đã về nhà và bật máy tính và kiểm tra email.)
  • Diễn đạt một hành động chen vào một hành động đang diễn ra.
    When I was studying, my mom went home.
  • Dùng cho câu điều kiện loại I
    Ví dụ: If I had one hours, I would finish this easay.

Học chi tiết hơn về thì này qua link: THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN – CÔNG THỨC, DẤU HIỆU, BÀI TẬP

2. Quá khứ tiếp diễn

Công thức:

(+): S + was/were + V-ing + O
(-) : S + was/were not + V-ing + O
(?): Was/Were + S+ V-ing + O?

Cách dùng:

  • Diễn tả một hành động đang xảy ra ở quá khứ ở thời điểm xác định. Hãy nhớ thời điểm xác định thì mới dùng thì này nhé.
    Ví dụ: I was going to my home at 9am last day
  • Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào ở quá khứ. Hành động xen vào là thì quá khứ, hành động diễn ra là thì quá khứ
    đơn.
    Ví dụ: I am having lunch when my mom came home.

3. Quá khứ hoàn thành

Công thức:

(+): S + had + V3
(-): S +had not + v3
(?): Had + S + V3

Quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động
khác trong quá khứ. Hành động sau là ở thì quá khứ đơn.

Cụ thể:

  • Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ
    We had had lunch before went to school – Chúng tôi đã ăn trưa trước khi đến trường.
  • Một hành động diễn ra trước một thời điểm khác trong quá khứ
    When my father checked, I had finished my homework.
  • Hành động xảy ra để dẫn đến hành động khác.
    He had lost 10kg and became a handsome man.
  • Diễn tả điều kiện không có thực trong câu điều kiện loại 3
    If we had been invited, we would have come to her party.

Bài học sâu hơn về 2 thì này: QUÁ KHỨ TIẾP DIÊN – QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH VÀ CÁCH DÙNG TRONG IELTS

d. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Công thức

(+): S + had been + V-ing
(-): S + had been not + V-ing
(?): Had been + S + V-ing?

Cách dùng

  • Thì QKHTTD được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và đến thời điểm đó vẫn còn tiếp diễn.
    I have been doing my homework before my dad called me
  • Diễn tả hành động kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ
    They had been talked for 2 hour about this problems before he gave a solutions.
  • Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho hành động khác tiếp theo. Nhấn mạnh tính liên tục.
    They had been dating for 2 years and prepared for a wedding.
  • Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ
    We had been walked for 3 hours before went home at 9.pm last night.
  • Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ
    Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night.
  • Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cũng có thể sử dụng cho câu điều kiện loại 3 như thì quá khứ hoàn thành ở trên
    If we had been preparing better, we would have been get a good poin.

III. Các thì tương lai

1. Tương lai đơn

Công thức:

Với động từ thường:
(+): S + will + verb
(-): S + will not + verb
(?): Will + S + verb?/ (Từ để hỏi) will + S + verb?

Với tobe:
(+): S + will + be + N/adj
(-): S + will not + be + N/adj
(?): Will + S + be

Lưu ý: will not = won’t

Cách dùng

  • Thì tương lai đơn diễn tả một quyết định tại thời điểm nói.
    Ví dụ: I will go home in 2 days.
  • Dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời.
    Ví dụ: Will you go home with me tonight?
  • Dùng để đưa ra lời hứa hẹn: Ai đó sẽ làm gì.
    Ví dụ: I will do my homework tomorrow.

Bên cạnh thì tương lai đơn thì tương lai gần với công thức S +be + going to + V được sử dụng để diễn tả những hành động đã lên kế hoạch trước.

Bài học rõ hơn về hai thì này: TƯƠNG LAI ĐƠN – TƯƠNG LAI GẦN KHÁC NHAU THẾ NÀO

2. Tương lai tiếp diễn

Công thức

(+): S + will + be + Ving
(-): S + will not + Ving
(?): Will + S + be + V-ing ?

Cách dùng:

Được dùng để diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
At this time tomorrow, I will be shopping in Singapore

3. Tương lai hoàn thành

(+): S + will + have + Vpp
(-): S + will + not + have + Vpp
(?): Will + S + have + Vpp ?

Cách dùng

Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ: I will have watched my favourite film at the end of this month
She will not have finished this project tomorrow
Will you have finished this plan at the end of this week?

4. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Công thức:

(+): S + will + have + been +V-ing
(-): S + will not/ won’t + have + been + V-ing
(?):Will + S + have + been + V-ing?

Cách dùng:

  • Được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai.
    Ví dụ: I will have been dating with her for 3 years by next month
  • Thể hiện sự liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.
    Ví dụ: He will has been travelling by bus by the time he work at this company.

Trên đây là chia sẻ về 12 thì trong tiếng Anh, các bạn click thêm các link ad chia sẻ để học nhé!

IV. Làm thế nào để nhớ các thì lâu hơn?

Để nhớ các thì lâu hơn, ad giới thiệu cách tự vẽ bản đồ thời gian và tư duy của riêng bạn. Bản đồ này sẽ kết nối lại các thì với nhau, các công thức giúp bạn dễ nhớ hơn.

Ví dụ:

Chuẩn bị giấy bút và bắt đầu vẽ bản đồ của chính bạn với các thì, công thức riêng nhé!

Bạn có thể vẽ với các nhánh của thì hiện đại, công thức cho động từ thường, động từ tobe, cách dùng trong mỗi trường hợp khác nhau đó, rất nhiều lựa chọn vẽ bản đồ thì cho bạn!

Facebook Comments

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here