Trong IELTS, bạn sẽ thường gặp những phép ẩn dụ với ngữ nghĩa khác nhau khiến bạn bối rối. Trong phép ẩn dụ, nổi bật người ta thường dùng idioms – thành ngữ cùng các kiến thức riêng.
Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu một số thành ngữ và phép ẩn dụ thường xuyên xuất hiện trong IELTS nhé!
1. Metaphor – Phép ẩn dụ trong IELTS
Bạn cũng quen thuộc với ẩn dụ trong tiếng Việt của mình rồi, IELTS cũng tương tự.
Ẩn dụng trong tiếng Anh tương tự:
Sử dụng một từ, cụm từ với ý nghĩa so sánh ngụ ý để nói về cái gì đó, điều gì đó, người nào đó…để thể hiện nó có điểm tương tự nhau.
Ẩn dụ xuất hiện trong IELTS thường không dùng nhiều trong Listening hay Reading mà sử dụng cho Speaking và Writing, khi các bạn muốn nhấn mạnh và tạo sự thú vị hơn và họ hay dùng thành ngữ cho phần ẩn dụ này.
Xem thêm: Những kênh luyện thi IELTS Online hiệu quả
2. Các thành ngữ ẩn dụ thường xuất hiện trong IELTS
Idioms là thành ngữ, với nghĩa khác với ngữ gốc. Trong tiếng Anh, có những kiểu bài viết, bài nói, phát biểu cũng dùng idioms nhưng với IELTS thì không phổ biến lắm. Chủ yếu nó được thí sinh ứng dụng cho bài thi Speaking nhưng các bạn học thêm để hiểu rõ hơn.
Dưới đây là một số những thành ngữ Idioms ấn tượng thường dùng:
Chủ đề đầu tiên: Thành ngữ ám chỉ tính sáng, tối
Các bạn cùng tham khảo đoạn văn dưới đây nhé!
“The present experimental data may shed new light on the formation of the planets. Views on depression have changed in the light of recent studies of the brain. Novelists, poets and essayists often use history to illuminate their understanding of human behavior. The book provides an illuminating discussion of how languages change. Animal models can be used elucidate basic principles of the developmental origins of adult diseases.
The report shines a light on the questions surrounding childcare and provides crucial data. Substance abuse continues to destroy individuals and communities, and researchers remain in the dark about what can ensure successful recovery from addiction.
The book dealt with economic policy in the shadow of the Civil War of 1994-1999.
Word | Academic meaning | Vietnamese meaning |
Shed the light on | Provide an explanation for it which makes it easier to understand | Giải thích chi tiết |
In the light of | Because of | Bởi vì |
Illuminate | Show more clearly something that is difficult to understand | Làm sáng tỏ |
Elucidate | Explain or make clear | Giải thích |
shines a light on | Focus on | Tập trung, nhấn mạnh vào |
In the shadow of | In a situation where something bad has happened | Trong tình huống |
Chủ đề tiếp theo: Thành ngữ ám chỉ “war-conflict”
Cùng tham khảo đoạn trích sau đây:
“Critics opposed to D.H. Lawrence attacked his novels on various grounds, both trivial and important. But despite the apparent diversity of opinion, Lawrence’s critics were united on what they saw as several serious problems.”
“In the last two poems we see the poet becoming increasingly detached from the material world, retreating more into his own mind than before.”
Ta có thành ngữ:
Retreating: Going back – quay trở lại
“Parents and teachers need to maintain a united front on the question of bad conduct at school.”
Ta có thành ngữ:
Maintain a united front: remain united in their opinions
“It’s useful at the present time to look Japan’s experience in the battle against air pollution, and it’s a battle no nation can afford to lose”
“Lawsuits can certainly affect the value of a company, and the firms need strategies to combat the onslaught of lawsuits.”
Ta có thành ngữ:
Onslaught – a very powerful attack – cuộc tổng tấn công
“In the last ten years or so, children have been bombarded with increasing amounts of violence in the media.”
Ta có thành ngữ:
Bombarded with: forced to experience; subject to – phản đối. Chúc các bạn
Chúc các bạn học vui, nếu có bất cứ khó khăn gì đừng quên comment lại dưới bài viết nhé!
Xem thêm: Tổng hợp thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất